THUẬT NGỮ ÂM NHẠC – PHẦN 1
14:19 16/02/2023 Sự kiện
Để chơi được một bản nhạc hay và truyền đạt được ý đồ của tác giả đến với người nghe, bạn phải biết những ký hiệu trong tác phẩm hay còn gọi là những “Thuật Ngữ Âm Nhạc” trong tác phẩm đó. Đa phần những thuật ngữ âm nhạc xuất phát từ tiếng Ý và được các nhà soạn nhạc sử dụng từ thế kỷ 17.
Âm nhạc không chỉ dừng lại ở giai điệu đẹp, hòa âm hay nhưng cũng cần phải được thêm vào nhiều màu sắc khác nhau (mạnh – nhẹ, sôi động – du dương….). Chính vì thế, việc đọc – hiểu một bản nhạc thật sự cần thiết cho người chơi nhạc.
Trong bài viết này Toyo Music School sẽ giúp bạn hiểu về một số Thuật ngữ Âm nhạc thường xuất hiện.
1. NHỊP ĐỘ (Tempo)
- Tốc độ của bản nhạc mà tác giả muốn bạn diễn tấu. Thường xuất hiện ở đầu bản nhạc và thể hiện cho người chơi biết tác phẩm này sẽ được biểu diễn nhanh hay chậm.
Thuật ngữ |
Ý nghĩa |
Largo Lento Adagio Andante Andantino Moderato Allegretto Allegro Vivace Presto
|
Chậm (như lan rộng ra) Chậm Chậm (nhanh hơn Lento 1 chút) Khoan thai, thong thả (như bước đi) Hơi khoan thai (chậm hoặc nhanh hơn Andante 1 chút) Vừa phải (không nhanh cũng không chậm) Hơi nhanh Nhanh, vui Sống động Nhanh (hơi thúc nhịp) |
2. NHỊP ĐỘ THAY ĐỔI
- Ngoài tốc độ ban đầu được viết đầu bản nhạc, những thuật ngữ sau xuất hiện trong tác phẩm dùng để miêu tả sự thay đổi tốc độ ban đầu:
Thuật ngữ |
Viết tắt |
Ý nghĩa |
rallentando ritardando ritenuto rubato a tempo accelerando |
rall. rit. riten.
accel. |
chậm dần chậm lại dần kềm tốc độ lại tốc độ tự do trở về tốc độ ban đầu nhanh dần |
3. CƯỜNG ĐỘ NỐT NHẠC (Dynamics)
- Để làm nên một bản nhạc đầy màu sắc, bạn cần phải biết những ký hiệu diễn tả âm thanh mạnh – nhẹ của bản nhạc. Ký hiệu cường độ thường được viết dưới dòng nhạc hoặc giữa hai dòng nhạc lớn.
Thuật ngữ |
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
pianississimo pianissimo piano mezzo piano mezzo forte forte fortissimo fortississimo |
ppp pp p mp mf f ff fff
|
nhẹ nhất có thể rất nhẹ nhẹ nhẹ vừa mạnh vừa mạnh rất mạnh mạnh nhất có thể
|
4. THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ
- Giống như việc thay đổi tốc độ ở trên, cường độ cũng dùng một số thuật ngữ hay ký hiệu riêng biệt để người chơi nhận biết. Một số cường độ chỉ dùng thay đổi trong vài ô nhịp, cũng có một vài thuật ngữ được sử dụng để thể hiện sự thay đổi dài hơn.
Thuật ngữ |
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
crescendo decrescendo/diminuendo fortepiano, sforzando, forzando,szforzato |
cresc. decresc. / dim. fp sfz, sf, fz |
lớn dần nhẹ dần mạnh, nhưng ngay lập tức nhẹ nhấn mạnh đột ngột |
Mời bạn tiếp tục theo dõi Website của Toyo Music School để cùng tìm hiểu thêm về những “Thuật ngữ Âm nhạc phần 2” nhé. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho việc diễn tấu bản nhạc của bạn. Chúc bạn thành công!